征妇吟曲
外观
此条目需要扩充。 (2014年6月14日) |
Chinh phụ ngâm | |
---|---|
南圻自治共和国国歌 | |
别称 | 征妇吟曲(Chinh phụ ngâm khúc) |
作词 | 邓陈琨,1741 |
作曲 | Võ Văn Lúa |
采用 | 1946 |
废止 | 1949 |
越南国歌历史 | |
---|---|
阮朝 1802 - 1945 | 登坛宫 |
越南帝国 1945 | 登坛宫 |
越南民主共和国(北越) 1946 - 1976 | 进军歌 |
越南共和国(南越) 1948 - 1975 | 呼唤公民 |
越南南方共和国 1969 - 1976 | 解放南方 |
越南社会主义共和国 1976 - | 进军歌 |
《征妇吟曲》(越南语:Chinh phụ ngâm khúc/征婦吟曲),又称《征妇吟》,是越南黎中兴朝诗人邓陈琨的代表作品,为古乐府叙事体裁,用汉字写成。诗中写出一位征妇饱受战乱和离别之苦,最终只得只身一人孤老的故事。既有对战争残酷性的控诉,也包含对夫婿命运的哀惋,是越南较早出现的反战题材的作品。
本曲的首八句由Võ Văn Lúa配曲,在第二次世界大战后获选为南圻自治共和国国歌,沿用至1949年5月22日南圻并入越南国。
歌词
[编辑]汉字 | 喃音 | 演喃[1](顺译[2]) | 喃字 | 演喃[1](国语字) |
---|---|---|---|---|
天地风尘 | Thiên địa phong trần | Trời đất phong trần | 𣋾𡗶坦浽干𩙋𡏧 | Thuở trời đất nổi cơn gió bụi |
红颜多舛 | Hồng nhan đa truân | Hồng nhan đa truân | 客𦟐紅𡗉餒舛邅 | Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên |
悠悠彼苍兮谁造因 | Du du bỉ thương hề thuỳ tạo nhân? | Thăm thẳm xanh kia hề ai tạo nhân? | 撑箕瀋瀋層𨕭 為埃𨢟𥩯朱𢧚餒尼 |
Xanh kia thăm thẳm tầng trên Vì ai gây dựng cho nên nỗi này |
鼓鼙声动长城月 | Cổ bề thanh động Trường Thành nguyệt | Trống trận gầm lay trường thành nguyệt | 𪔠長城𢲣𢯦𩃳月 | Trống Trường Thành lung lay bóng nguyệt |
烽火影照甘泉云 | Phong hỏa ảnh chiếu Cam Tuyền vân | Lửa hiệu rực chiếu Cam Tuyền vân | 𤌋甘泉𥊚䁾式𩄲 | Khói Cam Tuyền mờ mịt thức mây |
九重按剑起当席 | Cửu trùng án kiếm khởi đương tịch | Chín bệ chống gươm rời chiếu ấm | 𠃩吝鎌寶𢶢𢬣 | Chín tầng gươm báu trao tay |
半夜飞檄传将军 | Bán dạ phi hịch truyền tướng quân | Nửa đêm truyền hịch triệu tướng quân | 姅𣎀傳檄定𣈗出征 | Nửa đêm truyền hịch định ngày xuất chinh |
清平三百年天下 | Thanh bình tam bách niên thiên hạ | Thanh bình ba trăm năm bờ cõi | 渃清平𠀧𤾓𢆥𡳵 | Nước thanh bình ba trăm năm cũ |
从此戎衣属武臣 | Tùng thử nhung y thuộc vũ thần | Nhung phục từ đây khoác võ thần | 襖戎挥官武自尼 | Áo nhung trao quan vũ từ đây |
使星天门催晓发 | Sứ tinh thiên môn thôi hiểu phát | Sứ trời cửa thiên sớm giục giã | 使𡗶𣌋𠽖塘𩄲 | Sứ trời sớm giục đường mây |
行人重法轻离别 | Hành nhân trọng pháp khinh ly biệt | Người đi tình nhẹ, nặng nghĩa cả | 法公𪜀重念西詫芾 | Phép công là trọng, niềm tây sá nào |
弓箭兮在腰 | Cung tiễn hề tại yêu | Cung tiễn hề mang lưng | 塘𨀐𨇒𦝄㧅弓箭 | Ðường giong ruổi lưng đeo cung tiễn |
妻孥兮别袂 | Thê noa hề biệt khuyết | Vợ con hề từ giã | 𣇜餞迻𢚸絆妻孥 | Buổi tiễn đưa lòng bận thê noa |
猎猎旌旗兮出塞愁 喧喧箫鼓兮辞家怨 有怨兮分携 有愁兮契阔 |
Liệp liệp tinh kỳ hề xuất tái sầu Huyên huyên tiêu cổ hề từ gia oán Hữu oán hề phân huề Hữu sầu hề khế khoát... |
Lớp lớp sông cờ hề sầu ra ải Inh ỏi tiêu trống hề oán ly gia Có oán hề chia lìa Có sầu hề vất vả |
𩃳旗㗂𪔠賒賒 愁𨖲𦰟隘怨𦋦𨷯房 |
Bóng cờ tiếng trống xa xa Sầu lên ngọn ải, oán ra cửa phòng... |
参考资料
[编辑]- 浅谈邓陈琨《征妇吟曲》 (页面存档备份,存于互联网档案馆)