跳至內容

下龍市

維基百科,自由的百科全書
下龍市
Thành phố Hạ Long
省轄市
地圖
下龍市在越南的位置
下龍市
下龍市
坐標:20°57′06″N 107°05′07″E / 20.951623°N 107.08521°E / 20.951623; 107.08521
國家 越南
廣寧省
行政區劃20坊12社
面積
 • 總計1,119.12 平方公里(432.09 平方英里)
人口(2019年)
 • 總計300,267人
 • 密度268人/平方公里(695人/平方英里)
時區越南標準時間UTC+7
網站下龍市電子信息入門網站

下龍市越南語Thành phố Hạ Long城庯下龍[1]),原名鴻基市社越南語Thị xã Hòn Gai和Hồng Gai市社丸荄[2]),是越南東北部廣寧省的省蒞,位於河內市以東178公里。附近的海上有著名風景區、世界自然遺產下龍灣

地理

[編輯]

下龍市東接錦普市,西接汪秘市廣安市社,北接𠀧扯縣北江省山洞縣,南接海防市葛海縣北部灣

歷史

[編輯]

阮朝時,下龍市屬於廣安省橫蒲縣待旦社、屢豐社、竹網坊、江網坊之地。嗣德三十六年(1883年),法軍佔領下龍灣,在鴻基和錦普開採煤礦,並將該地命名為「Île des bruilles」,越南語譯作「Hòn Gai」(鴻基)。後殖民政府在此先後設立鴻基市社𡓁𤈜市社河修市社河林市社,由廣安省直接管轄。

1945年8月,八月革命爆發。越盟在鴻基市社成立革命政權,統轄廣安煤區。1946年7月19日,北越政府將鴻基市社、𡓁𤈜市社、河修市社和河林市社劃歸新設立的鴻基特區,特區首府設在鴻基市社[3]。𡓁𤈜市社、河修市社和河林市社後劃歸鴻基市社管轄。

1955年2月22日,鴻基特區和廣安省合併為鴻廣區,區蒞鴻基市社[4]

1958年6月17日,橫蒲縣成功社劃歸鴻基市社管轄[5]

1963年10月30日,鴻廣區和海寧省合併為廣寧省,省蒞鴻基市社[6]

1966年9月26日,新海社劃歸錦普縣管轄[7]

1979年1月16日,𡓁𤈜市鎮析置營代市鎮[8]

1981年9月10日,河修市鎮分設為河修坊和河豐坊,河林市鎮分設為河林坊、河中坊和河慶坊,第五極市鎮分設為紅河坊和鴻海坊,高勝市鎮分設為高勝坊和高瞠坊,營代市鎮分設為營代坊和河口坊,𡓁𤈜市鎮改制為𡓁𤈜坊[9]

1991年5月28日,成功社併入河口坊。

1993年12月27日,鴻基市社改制為下龍市[10]

1996年10月28日,下龍坊改名為鴻基坊[11]

2001年8月16日,橫蒲縣大安社和越興社劃歸下龍市管轄[12]

2003年9月26日,下龍市被評定為二級城市[13]

2003年10月1日,雄勝社改制為雄勝坊,巡洲社改制為巡洲坊[14]

2010年2月5日,大安社改制為大安坊,越興社改制為越興坊[15]

2013年10月10日,下龍市被評定為一級城市[16]

2019年12月17日,橫蒲縣併入下龍市,左堆市鎮改制為橫蒲坊[17]

2024年9月28日,越南國會常務委員會通過決議,自2024年11月1日起,歇驕坊併入陳興道坊。[18]

行政區劃

[編輯]

下龍市下轄20坊12社[19],市人民委員會位於鴻基坊。

  • 𡓁𤈜坊(Phường Bãi Cháy)
  • 白藤坊(Phường Bạch Đằng)
  • 高勝坊(Phường Cao Thắng)
  • 高瞠坊(Phường Cao Xanh)
  • 營代坊(Phường Giếng Đáy)
  • 河慶坊(Phường Hà Khánh)
  • 河口坊(Phường Hà Khẩu)
  • 河林坊(Phường Hà Lầm)
  • 河中坊(Phường Hà Trung)
  • 河豐坊(Phường Hà Phong)
  • 河修坊(Phường Hà Tu)
  • 橫蒲坊(Phường Hoành Bồ)
  • 鴻基坊(Phường Hồng Gai)
  • 紅河坊(Phường Hồng Hà)
  • 鴻海坊(Phường Hồng Hải)
  • 雄勝坊(Phường Hùng Thắng)
  • 大安坊(Phường Đại Yên)
  • 陳興道坊(Phường Trần Hưng Đạo)
  • 巡洲坊(Phường Tuần Châu)
  • 越興坊(Phường Việt Hưng)
  • 憑奇社(Xã Bằng Cả)
  • 民主社(Xã Dân Chủ)
  • 同林社(Xã Đồng Lâm)
  • 同山社(Xã Đồng Sơn)
  • 和平社(Xã Hoà Bình)
  • 畿上社(Xã Kỳ Thượng)
  • 黎利社(Xã Lê Lợi)
  • 廣羅社(Xã Quảng La)
  • 山陽社(Xã Sơn Dương)
  • 新民社(Xã Tân Dân)
  • 統一社(Xã Thống Nhất)
  • 武威社(Xã Vũ Oai)

旅遊

[編輯]

交通

[編輯]

註釋

[編輯]
  1. ^ Phan Mạnh Danh. Thi Văn Tập Trích Lục. 1942: 137 [2022-11-18]. (原始內容存檔於2022-11-18). 
  2. ^ 楊琳《北圻州郡更換分合賦》記載:惟荄嶼(俗號丸荄)之開煤,得利甚倍。
  3. ^ 廣安省析置鴻基特區頁面存檔備份,存於互聯網檔案館).《越南民國公報》1946年8月3日第31期
  4. ^ Sắc lệnh số 221/SL về việc sát nhập khu Tả ngạn vào Liên khu 3, thành lập khu Hồng quảng, sửa đổi địa giới Liên khu Việt bắc và Liên khu 3, và đặt thành phố Hải phòng dưới quyền lãnh đạo trực tiếp của Chính phủ Trung ương do Chủ tịch nước ban hành. [2017-10-14]. (原始內容存檔於2020-04-12). 
  5. ^ Nghị định 302-TTg năm 1958 về việc sát nhập xã Thành Công, thuộc huyện Hoành Bồ vào thị xã Hòn Gay, khu Hồng Quảng do Thủ Tướng ban hành. [2020-03-22]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  6. ^ Nghị Quyết về việc hợp nhất tỉnh Hải Ninh và khu Hồng Quảng và sáp nhập xã Hữu Sản thuộc huyện Đình Lập, tỉnh Hải Ninh, huyện Sơn Động, tỉnh Hà Bắc do Quốc hội ban hành. [2017-10-14]. (原始內容存檔於2020-03-20). 
  7. ^ Quyết định 185-CP về việc sáp nhập xã Tân-hải thuộc thị xã Hồng-gai và xã Thắng-lợi thuộc thị xã Cẩm-phả vào huyện Cẩm-phả, tỉnh Quảng-ninh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2017-10-14]. (原始內容存檔於2020-11-03). 
  8. ^ Quyết định 17-CP năm 1979 phân vạch địa giới hành chính một số xã, thị trấn và đổi tên một số xã và thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ninh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2017-10-14]. (原始內容存檔於2017-10-14). 
  9. ^ Quyết định 63-HĐBT năm 1981 về việc phân vạch địa giới một số xã, phường và thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ninh do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2017-10-14]. (原始內容存檔於2017-10-14). 
  10. ^ Nghị định 102-CP năm 1993 về việc thành lập thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh. [2017-10-14]. (原始內容存檔於2020-11-03). 
  11. ^ Nghị định 66-CP năm 1996 về việc đổi tên phường Hạ Long (thuộc thành phố Hạ Long) và giao đảo Chằn của huyện Hải Ninh về huyện Cô Tô (tỉnh Quảng Ninh) quản lý. [2020-03-22]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  12. ^ Nghị định 51/2001/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hoành Bồ để mở rộng thành phố Hạ Long và thành lập phường thuộc thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh. [2020-03-22]. (原始內容存檔於2020-11-03). 
  13. ^ Quyết định 199/2003/QĐ-TTg về việc công nhận thành phố Hạ Long là đô thị loại II do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-22]. (原始內容存檔於2020-11-03). 
  14. ^ Nghị định 111/2003/NĐ-CP về việc thành lập phường, xã thuộc thành phố Hạ Long và thị xã Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. [2020-03-22]. (原始內容存檔於2020-11-03). 
  15. ^ Nghị quyết 07/NQ-CP năm 2010 thành lập các phường thuộc thành phố Hạ Long và thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh do Chính phủ ban hành. [2017-10-14]. (原始內容存檔於2020-11-03). 
  16. ^ Quyết định 1838/QĐ-TTg năm 2013 công nhận thành phố Hạ Long là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Quảng Ninh do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-22]. (原始內容存檔於2020-11-03). 
  17. ^ Nghị quyết số 837/NQ-UBTVQH14 của ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI : Về việc ắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh. [2019-12-31]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  18. ^ Nghị quyết số 1199/NQ-UBTVQH15 ngày 28/9/2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2023 – 2025. 
  19. ^ 各坊譯名主要參考叢國勝主編《越南行政地名譯名手冊》。